Hiđro hóa hoàn toàn a mol triolein thu cần vừa đủ 1,344 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 0,02.
B. 0,06.
C. 0,04.
D. 0,03.
Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
A. 26,8.
B. 17,5
C. 17,7
D. 26,5
Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất béo T cần vừa đủ 4a mol H2 (xúc tác Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol T cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 18,36 gam H2O. Giá trị của V là
A. 34,720
B. 35,616
C. 35,168
D. 34,272
Chọn đáp án B
a mol T + 4a mol H2 → Ni , t o chất béo no (phản ứng vừa đủ).
||→ trong T có chứa 4 nối đôi C=C hay πC=C trong T = 4; lại thêm πC=O trong T = 3
||→ ∑πtrong T = 7. Đốt cháy 0,02 mol T + O2 → t o CO2 + 1,02 mol H2O.
||→ tương quan: nCO2 – nH2O = (∑πtrong T – 1).nT. Thay số có nCO2 = 1,14 mol.
T có 6O nên bảo toàn O có nO2 cần đốt = 1,14 + 1,02 ÷ 2 – 0,02 × 3 = 1,59 mol.
||→ V = VO2 cần đốt = Ans × 22,4 = 35,616 lít
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E cần vừa đủ a mol O2, thu được 1,1 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,896 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 1,55
B. 1,49
C. 1,64
D. 1,52
Chọn đáp án A
đốt m gam E + a mol O2 → 1,1 mol CO2 + 1,02 mol H2O.
Tương quan: nCO2 – nH2O = (∑πtrong E – 1) × nE = 1,1 – 1,02 = 0,08 mol (1).
vì E là trglixerit nên sẵn có 3πC=O rồi nên πC=C trong E = ∑πtrong E – 3.
||→ phản ứng hiđro hóa E + H2 thực chất là 1πC=C + 1H2
||→ nπC=C trong E = nH2 = 0,04 mol → (∑πtrong E – 3) × nE = 0,04 mol (2).
Từ (1) và (2) → có ∑πtrong E – 1 = 2 × (∑πtrong E – 3) → ∑πtrong E = 5.
Thay lại (1) hoặc (2) tính ra nE = 0,02 mol; E có 6O → nO trong E = 0,02 × 6 = 0,12 mol.
► ở phản ứng đốt, bảo toàn O có nO2 cần = (2nCO2 + nH2O – nO trong E) ÷ 2
Thay số vào có ngay a = nO2 cần = 1,55 mol
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 25,02 gam chất béo no. Phân tử khối của X là
A. 830
B. 858
C. 886
D. 802
Chọn đáp án A
đốt a mol X + O2 → b mol CO2 + c mol H2O.
Tương quan: nCO2 – nH2O = 4nX (b – c = 4a theo giả thiết).
mà nCO2 – nH2O = (∑πtrong X – 1)nX ||→ ∑πtrong X = 4 + 1 = 5.
► chú ý πC=O trong X = 3 → πC=C = ∑π – πC=O = 5 – 3 = 2.
||→ Phản ứng: 1X + 2H2 → 25,02 gam chất béo no. có nH2 = 0,06 mol → nX = 0,03 mol
và mX = 25,02 – 0,06 × 2 = 24,9 gam → MX = Ans ÷ 0,03 = 830
Hỗn hợp E gồm vinyl axetat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448
B. 0,896
C. 1,344
D. 1,008
Chọn đáp án B
Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2; metyl metacrylat CH2=C(CH3)COOCH3.
Công thức chung của hai este trong E là CnH2n – 2O2.
Phản ứng cháy: C n H 2 n – 2 O 2 + ( 1 , 5 n – 1 , 5 ) O 2 → n C O 2 + ( n – 1 ) H 2 O
Nhận xét: n E = n C O 2 – n H 2 O = 0 , 04 m o l
n C = C = n E = 0 , 04 m o l ⇒ n H 2 = n C = C = 0 , 04 m o l → V H 2 = 0 , 896 l í t
Hiđro hóa hoàn toàn 35,36 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344
B. 4,032
C. 2,688
D. 0,448
Hiđro hóa hoàn toàn 26,52 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 0,672
B. 4,032
C. 2,016
D. 1,792
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5
→ nH2 = 3ntriolein = 3.26,52 : 884 = 0,09 mol → VH2 = 0,09.22,4 = 2,016 lít
Đáp án cần chọn là: C
Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344
B. 0,448
C. 2,688
D. 4,032
Hiđro hóa hoàn toàn 35,36 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344
B. 4,032
C. 2,688
D. 0,448
Chọn đáp án C
phản ứng hiđro hóa triolein chuyển chất béo lỏng sang rắn:
mol
mol.
lít